BẢNG TỔNG HỢP CHUẨN ĐẦU RA CỦA NGƯỜI TỐT NGHIỆP KHÓA ĐÀO TẠO
(Kèm theo chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng của Trường Cao đẳng Sài Gòn)
1. Tên ngành, nghề: Tài chính ngân hàng
2. Mã ngành, nghề: 6340202
3. Trình độ đào tạo: Trình độ cao đẳng
4. Hình thức đào tạo: Chính quy - tín chỉ
5. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
6. Thời gian đào tạo: 2,5 năm
7. Mục tiêu đào tạo: Cử nhân thực hành chuyên ngành Tài chính ngân hàng
8. Khối lượng kiến thức, kỹ năng và thời lượng:
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1785 giờ; tương đương: 83 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ (tương đương: 20 tín chỉ); chiếm: 24.37% của khóa học
- Khối lượng các môn học chuyên ngành: 1350 giờ (tương đương: 63 tín chỉ); chiếm: 75.63% của khóa học
- Khối lượng lý thuyết: 784 giờ; Thực hành, bài tập, kiểm tra: 1101 giờ
Bậc trình độ |
Chuẩn đầu ra Người tốt nghiệp khóa đào tạo phải có: |
Thể hiện tại các môn học, mô đun, học phần |
Khối lượng học tập (giờ/tín chỉ) |
Văn bằng cấp sau tốt nghiệp |
Cao đẳng |
Kiến thức |
|
|
Bằng tốt nghiệp cử nhân thực hành |
Kiến thức chung về chính trị-xã hội |
Pháp luật Chính trị Giáo dục quốc phòng và an ninh Luật kinh tế
|
30/2 75/4 75/3 45/3 |
||
Hiểu biết về đường lối chính trị, khoa học xã hội-nhân văn và pháp luật Nhà nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
|
||||
Kiến thức về ngôn ngữ-văn hóa-tin học |
Tin học văn phòng Anh văn 1 Anh văn 2 Kỹ năng trình bày trước công chúng Kỹ năng giao tiếp
|
60/3 60/3 60/3 45/2
45/2
|
||
Có kiến thức về tin học văn phòng, sử dụng excel, word cơ bản phục vụ việc lập báo cáo, kế hoạch; Có kiến thức Anh văn cơ bản giao tiếp được với các đồi tác, đọc tài liệu, báo cáo kế hoạch bằng tiếng Anh, khả năng hội nhập nước ngoài và làm việc được tại các doanh nghiệp nước ngoài. Có kiến thức về kỹ năng giao tiếp với khách hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng, hiểu được tâm lý của khách đồng thời kết hợp với kỹ năng trình bày trước công chúng sẽ làm cho sinh viên tự tin hơn, hòa nhập hơn. |
||||
Kiến thức về cơ sở ngành và chuyên ngành Có kiến thức từ tổng quát đến chuyên sâu về ngành tài chính doanh nghiệp và ngân hàng. |
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô Marketing căn bản Lý thuyết tài chính tiền tệ Nguyên lý thống kê Nguyên lý kế toán Luật kinh tế Quản trị học Phân tích hoạt động kinh doanh Toán tài chính Thuế Tài chính doanh nghiệp Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Tài chính quốc tế Kế toán ngân hàng Thực hành kế toán ngân hàng Thanh toán quốc tế Phân tích và đầu tư chứng khoán Thẩm định dự án đầu tư và tín dụng Kinh doanh bảo hiểm |
45/3 60/3 45/3 45/3 45/3 45/3 45/3 45/3 60/3 60/3 45/3 60/3 60/3
60/3 45/2 60/2 60/3 45/2 60/3
45/2
|
||
Kiến thức văn phòng Biết công việc hành chính văn phòng nói chung Có kiến thức cơ bản về tin học văn phòng Biết cách thức giao tiếp và thuyết trình trong công việc |
Tin học văn phòng Kỹ năng trình bày trước công chúng Kỹ năng giao tiếp
|
75/3 45/2
45/2
|
||
Kỹ năng |
|
|
||
Kỹ năng thuộc lĩnh vực chính trị-xã hội Có khả năng tiếp cận các khoa học chính trị-xã hội Có khả năng vận dụng quy định luật pháp để giải quyết một số vấn đề trong công việc và khả năng sử dụng các nguyên tắc cơ bản trong khoa học xã hội và tự nhiên (như CNXH khoa học, pháp luật, toán ứng dụng...) |
Chính trị Pháp luật Luật kinh tế
|
75/4 30/2 45/3 |
||
Kỹ năng về ngôn ngữ-văn hóa-giao tiếp Có khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản giao tiếp được với các đồi tác, đọc tài liệu, báo cáo kế hoạch bằng tiếng Anh, khả năng hội nhập nước ngoài và làm việc được tại các doanh nghiệp nước ngoài Có kiến thức về kỹ năng giao tiếp với khách hàng, đối tác hiểu được tâm lý của khách, đồng thời kết hợp với kỹ năng trình bày trước công chúng sẽ làm cho sinh viên tự tin hơn, hòa nhập hơn và chăm sóc khách hàng tốt hơn, đúng chuẩn mực của ngành dịch vụ tài chính ngân hàng. |
Anh văn 1 Anh văn 2 Kỹ năng trình bày trước công chúng Kỹ năng giao tiếp
|
60/3 60/3 45/2
45/2
|
||
Kỹ năng điều hành, quản trị Sinh viên có khả năng điều hành, quản trị các bộ phận khác nhau trong ngành tài chính ngân hàng |
Quản trị học Thẩm định dự án đầu tư và tín dụng Thực hành kế toán ngân hàng
|
45/3 60/3
60/2
|
||
Kỹ năng chuyên môn Có kỹ năng chuyên sâu về chuyên ngành tài chính ngân hàng. Có khà năng đảm nhiệm các vị trí: Nhân viên ngân hàng: phụ trách các phần hành như: giao dịch viên, nhân viên phòng quan hệ khách hàng, nhân viên phòng tín dụng và các phòng ban khác tại các ngân hàng…Nhân viên phòng tài chính tại các doanh nghiệp: phụ trách các công việc tổng hợp như kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp; Phân phân tích các chỉ tiêu tài chính và đề xuất các kế hoạch hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp |
Nguyên lý kế toán Toán tài chính Thuế Tài chính doanh nghiệp Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Tài chính quốc tế Kế toán ngân hàng Thanh toán quốc tế Phân tích và đầu tư chứng khoán Thẩm định dự án đầu tư và tín dụng Thực tập tốt nghiệp |
45/3 60/3 45/3 60/3 60/3
60/3 45/2 60/3 45/2 60/3
330/8 |
||
Kỹ năng mềm Có kỹ năng giao tiếp (viết báo cáo và trình bày báo cáo) Có thể sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng căn bản Sử dụng excel, phần mềm để tính các chỉ tiêu chuyên ngành tài chính ngân hàng
|
Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng trình bày trước công chúng Tin học văn phòng
|
45/2 45/2
75/3
|
||
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
|
|
||
Có khả năng làm việc độc lập với tinh thần tự giác
|
Nguyên lý thống kê Nguyên lý kế toán Phân tích hoạt động kinh doanh Toán tài chính Thuế Tài chính doanh nghiệp Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Tài chính quốc tế Kế toán ngân hàng Thanh toán quốc tế Phân tích và đầu tư chứng khoán Thẩm định dự án đầu tư và tín dụng Kinh doanh bảo hiểm Thực tập tốt nghiệp |
45/3 45/3 60/3 60/3 45/3 60/3 60/3
60/3 45/2 60/3 45/2 60/3
45/2 330/8 |
||
Rèn luyện ý thức và trách nhiệm trong công việc
|
Pháp luật Chính trị Luật kinh tế |
30/2 75/4 45/3 |
||
Tự rèn luyện về thể chất và tinh thần |
Giáo dục quốc phòng và an ninh Giáo dục thể chất
|
75/3 60/2 |