BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SÀI GÒN
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
¾¾¾¾¾¾¾¾
Tên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 6340202
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng, danh hiệu: Cử nhân Thực hành
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
Đào tạo nhân viên tài chính trình độ cao đẳng có những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu kinh tế xã hội của đất nước tuân thủ pháp luật; có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; có lý tưởng sống và ý chí phấn đấu. Chương trình cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng để giải quyết được các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh tế tài chính
-
- Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức sau:
* Kiến thức giáo dục đại cương:
- Có kiến thức cơ bản về Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Pháp luật đại cương;
- Có kiến thức các môn đại cương phù hợp với chuyên ngành; Có kiến thức về rèn luyện sức khỏe, các môn thể thao và quốc phòng an ninh.
* Kiến thức nền tảng thuộc khối ngành kinh tế:
- Có kiến thức cơ bản về kinh tế học, marketing, cơ bản, tài chính tiền tệ, luật thương mại, lý thuyết thống kê, lý thuyết hạch toán kế toán, toán học …
* Kiến thức chuyên ngành:
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và nâng cao về Tiền tệ – Ngân hàng và Thị trường chứng khoán. Huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp để sinh viên có thể tìm việc làm và đảm nhận công việc được giao trong ngân hàng (cán bộ tín dụng, nhân viên kế toán, kế toán viên phòng thanh toán quốc tế, nhân viên kinh doanh ngoại tệ) công ty chứng khoán (nhà môi giới và kinh doanh chứng khoán), tổ chức tín dụng phi ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước về tài chính – ngân hàng và các loại hình doanh nghiệp khác. Trang bị cho sinh viên đủ kiến thức để làm cơ sở học tiếp chương trình sau đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
- Có kiến thức chung để thiết lập hệ thống quản lý tài chính và tổ chức công tác tài chính trong doanh nghiệp …
- Hiểu được một hệ thống các phương pháp khoa học hạch toán kế toán ngân hàng để thực hiện thu thập xử lý và cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, có hệ thống.
- Nắm vững công tác hạch toán kế toán ngân hàng và lập báo cáo tài chính phù hợp với những quy định, thông tư, quyết định, chuẩn mực kế toán Việt Nam, luật quản lý thuế hiện hành
Sau khi học xong, sinh viên sẽ có được các kỹ năng sau:
* Kỹ năng cứng:
- Thực hiện được các nghiệp vụ cơ bản trong ngành tài chính, ngân hàng
- Phân tích được tình hình tài chính và hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Xử lý các tình huống trong môi trường kinh doanh linh hoạt và hiệu quả. Đề xuất các giải pháp tài chính trong quản lý kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
- Lập báo cáo nhập xuất tồn, báo cáo bán hàng, báo cáo thuế tháng, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và báo cáo tài chính.
* Kỹ năng mềm:
- Có khả năng làm việc tập thể, có khả năng xử lý linh hoạt các tình huống về nghiệp vụ trong ngành tài chính ngân
- Thiết lập được quan hệ làm việc với các phòng ban để hổ trợ công tác kế tóan thực hiện tốt.
- Thích nghi và linh hoạt hội nhập môi trường làm việc với các lĩnh vực khác trong khối ngành kinh tế.
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ;
- Kỹ năng đàm phán, tổ chức sự kiện và giải quyết vấn đề hiệu quả;
- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc;
- Kỹ năng tự quản lý thời gian.
- Kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình
- Kỹ năng tự nghiên cứu tài liệu
-
- Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
- Chính trị, đạo đức:
- Nhận thức đúng đắn đường lối chính sách, chế độ của Đảng và Nhà nước; có tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm pháp luật trong quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. Tuân thủ pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ học tập, lao động và bảo vệ Tổ quốc.
- Tập luyện các môn thể thao yêu thích để có sức khỏe tốt
- Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, chủ động, trung thực và liêm khiết trong công tác được giao.
- Có tác phong làm việc cẩn thận, cụ thể, tỉ mỉ và chính xác, có ý thức hợp tác trong công việc với các bộ phận có liên quan.
- Tinh thần kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Tinh thần cầu tiến.
- Luôn chấp hành các nội qui, qui chế của nhà trường.
- Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến.
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Có phẩm chất và thái độ học tập suốt đời
- Thể chất, quốc phòng:
- Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.
- Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc như:
- Nhân viên ngân hàng: phụ trách các phần hành như: giao dịch viên, nhân viên phòng quan hệ khách hàng, nhân viên phòng tín dụng và các phòng ban khác tại các ngân hàng…
- Nhân viên phòng tài chính tại các doanh nghiệp: phụ trách các công việc tổng hợp như kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp; Phân phân tích các chỉ tiêu tài chính và đề xuất các kế hoạch hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
- Sau thời gian tích lũy đủ kinh nghiệm sẽ thăng tiến hơn trong cơ hội nghề nghiệp, có thể đảm nhận các vị trí cao cấp hơn như giám đốc tài chính tại các doanh nghiệp, Trưởng phòng giao dịch ngân hàng, Giám đốc chi nhánh ngân hàng…
- KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
- Số lượng môn học: 28 môn
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khoá học: 1785 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn/lý thuyết/thực hành: 1350 giờ
- Thực tập tốt nghiệp : 330 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 784 giờ; Thực hành, thực tập, kiểm tra: 1001 giờ
- Thời gian khoá học: 2,5 năm
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
20 |
435 |
175 |
239 |
21 |
MH01 |
Chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH03 |
Giáo dục quốc phòng |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH04 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH05 |
Tin học văn phòng |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH06 |
Anh văn căn bản 1 |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH07 |
Anh văn căn bản 2 |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
II |
Các môn học chuyên ngành |
63 |
1350 |
609 |
699 |
42 |
II.1 |
Các môn cơ sở |
31 |
510 |
400 |
86 |
24 |
A |
HỌC PHẦN BẮT BUỘC |
28 |
450 |
374 |
56 |
20 |
MH08 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH09 |
Kỹ năng trình bày trước công chúng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH10 |
Quản trị học |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH11 |
Kinh tế vi mô |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH12 |
Marketing căn bản |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH13 |
Nguyên lý thống kê |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH14 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH15 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH16 |
Luật kinh tế |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH17 |
Thuế |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
B |
HỌC PHẦN TỰ CHỌN |
3 |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH18 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH19 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
3 |
60 |
26 |
30 |
4 |
II.2 |
Các môn chuyên ngành |
32 |
840 |
209 |
613 |
18 |
A |
HỌC PHẦN BẮT BUỘC |
30 |
795 |
196 |
583 |
16 |
MH20 |
Toán tài chính |
3 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH21 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH22 |
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại |
3 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH23 |
Tài chính quốc tế |
3 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH24 |
Kế toán ngân hàng |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH25 |
Thực hành kế toán ngân hàng |
2 |
60 |
0 |
58 |
2 |
MH26 |
Thanh toán quốc tế |
3 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH27 |
Thẩm định dự án đầu tư và tín dụng |
3 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH28 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
330 |
15 |
315 |
0 |
B |
HỌC PHẦN TỰ CHỌN |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH29 |
Kinh doanh bảo hiểm |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH30 |
Phân tích và đầu tư chứng khoán |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
TỔNG CỘNG |
83 |
1785 |
784 |
938 |
63 |
- HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Các môn học chung
Chương trình môn học chung Pháp luật, Chính trị, Giáo dục thể chất, Tin học văn phòng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định sẽ được sử dụng để giảng dạy.
Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được tổ chức thực hiện, liên kết với Trường Quân sự Quân khu 7.
Chương trình các môn học chung tiếng Anh sẽ được nhà trường xây dựng riêng theo đề cương chi tiết đính kèm.
Các hoạt động ngoại khóa
Sinh viên được tham gia các hoạt động ngoại khóa như: Tham quan các công ty hay cơ sở sản xuất để có nhận thức nơi làm việc và hoạt động thực tế. Tham gia các Câu lạc bộ (Âm nhạc, Kịch nghệ, Vũ đạo, Thiện nguyện, Coffee Lab, Võ thuật, Tiếng Anh) để rèn luyện kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, kinh doanh. Tham gia các hội thảo, nói chuyện chuyên đề từ các diễn giả ở các công ty, cựu sinh viên.
Phân bố thời gian học
Một năm học có 3 học kỳ. Thời gian học của mỗi học kỳ là 14 tuần bao gồm thời gian kiểm tra và thi. Giữa mỗi học kỳ có 1 đến 3 tuần nghỉ. Thời gian nghỉ Tết là 2-3 tuần.
Tổ chức kiểm tra và thi hết môn học
Mỗi môn học có kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra kết thúc môn học. Các lần kiểm tra được thông báo cụ thể trong đề cương môn học và giảng viên sẽ thông báo trước cho sinh viên trong tiết dạy đầu tiên.
Xét công nhận tốt nghiệp
Sinh viên học hết chương trình đào tạo, tích lũy đủ số tín chỉ quy định và có điểm trung bình tích lũy từ 2.0/4.0 trở lên sẽ được công nhận tốt nghiệp.
Hiệu Trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp Cử nhân Cao đẳng Chính quy.